Yahoo Web Search

Search results

  1. Thập niên 1250. Thập niên 1250thập niên diễn ra từ năm 1250 đến 1259. Thiên niên kỷ: thiên niên kỷ 2. Thế kỷ: thế kỷ 12 – thế kỷ 13 – thế kỷ 14. Thập niên: thập niên 1240 – thập niên 1250thập niên 1260. Năm:

  2. Thập niên 1250thập niên diễn ra từ năm 1250 đến 1259. Introduction Thập niên 1250 Chính trị và chiến tranh Chiến tranh Xung đột Thuộc địa hóa Các sự kiện chính trị nổi bật

  3. Thập niên 1670 TCN. Thập niên 1660 TCN. Thập niên 1650 TCN. Thập niên 1640 TCN. Thập niên 1630 TCN. Thập niên 1620 TCN. Thập niên 1610 TCN. 1600 TCN. Thế kỷ 16 TCN.

  4. Thập niên, còn gọi là thập niên kỷ, thập kỷ, hay một niên đại (年代), một trật (秩), là khoảng thời gian 10 năm. Cách gọi "kỷ" [ sửa | sửa mã nguồn ] "Kỷ" (chữ Hán: 紀) khi được dùng để đo lường thời gian, tuỳ người, tuỳ thời mà có các cách hiểu như sau về "kỷ":

  5. Vietnamese Revolutionary Youth League. Vietnamese Revolutionary Youth League ( Vietnamese: Việt Nam Thanh Niên Cách Mệnh Đồng Chí Hội; chữ Hán: 越南青年革命同志会 ), or Thanh Niên for short, was founded by Nguyen Ai Quoc (best known as Ho Chi Minh) in Guangzhou in the spring of 1925. [1] It is considered as the “first ...

  6. www.wikiwand.com › vi › Thập_niênThập niên - Wikiwand

    Đặc biệt vào thế kỷ 20, các thập kỷ từ 0 đến 9 đã được nhắc đến với các biệt danh liên quan, chẳng hạn như "Thập niên sáu mươi" (thập niên 1960), "Chiến trường chiến tranh" (thập niên 1940) và "Roared Twenties" (thập niên 1920). Thói quen này đôi khi cũng được áp dụng ...

  7. Tác gia sinh vào thập niên 1250. Sinh thế kỷ 13 : Thập niên 1200 ... Wikipedia; Ngôn ngữ khác.

  1. People also search for