Yahoo Web Search

Search results

  1. Năm 2030 (số La Mã: MMXXX). Trong lịch Gregory, nó sẽ là năm thứ 2030 của công nguyên hay của Anno Domini; năm thứ 30 của thiên niên kỷ 3 và của thế kỷ 21; và năm đầu tiên của thập niên 2030.

  2. Đồng thời, Wikipedia tiếng Việt nằm trong 50 wiki "lớn nhất" toàn cầu sử dụng phần mềm MediaWiki. [11] Đầu tháng 2 năm 2013, Wikipedia tiếng Việt đã có hơn 10.000.000 sửa đổi và đạt hơn 750.000 bài viết trong đó vào khoảng nửa là do bot tạo ra. [12] Vào ngày 15 tháng 6 năm 2014 ...

  3. 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039. Thập niên 2030 hay thập kỷ 2030 chỉ đến những năm từ 2030 đến 2039, kể cả hai năm đó. Không chính thức, nó cũng có thể bao gồm vài năm vào cuối thập niên 2020 hay vào đầu thập niên 2040. Đây là thập kỷ thứ tư của thế kỷ 21.

  4. 2030-luku on tuleva vuosikymmen, joka alkaa 1. tammikuuta 2030 ja päättyy 31. joulukuuta 2039. Vuosikymmen on 2000-luvun neljäs vuosikymmen. Suunnitelmia ja tavoitteita. 2030. Pariisin ilmastosopimuksessa maapallon lämpeneminen on pyritty ajaamaan korkeintaan 1,5 asteeseen.

  5. Tiếng Việt hay Việt ngữ là một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam Á, được công nhận là ngôn ngữ chính thức tại Việt Nam. Đây là tiếng mẹ đẻ của khoảng 85% dân cư Việt Nam cùng với hơn 4 triệu người Việt kiều. Tiếng Việt còn là ngôn ngữ thứ hai của các dân tộc thiểu ...

  6. Dưới đây là sự kiện trong năm tại Việt Nam 2023. Năm 2023 là năm có tín hiệu tích cực của đại dịch COVID-19 tại Việt Nam. Dân số Việt Nam được ước tính đã vượt 100 triệu người vào tháng 4 năm 2023.

  7. fi.wikipedia.org › wiki › 20302030 – Wikipedia

    2030 on tuleva normaalivuosi, jonka alkamis- ja päättymispäivä on tiistai. Se on 2030-luvun ensimmäinen vuosi. Ennustettuja ja suunniteltuja tapahtumia. Suomen tavoitteena on 700 000 sähkökäyttöistä henkilöautoa ja 45 000 sähkökäyttöistä pakettiautoa vuonna 2030.

  1. People also search for