Yahoo Web Search

Search results

  1. Malaysia (phiên âm: Ma-lai-xi-a, [7] còn được gọi là Mã Lai) [8], là một quốc gia quân chủ lập hiến liên bang nằm tại phía nam của khu vực Đông Nam Á. Quốc gia này bao gồm 13 bang và ba lãnh thổ liên bang với tổng diện tích đất liền là 330,803 km². Malaysia bị tách làm hai phần qua biển Đông: Malaysia bán đảo và Borneo thuộc Malaysia.

  2. Orang Asli (dịch nghĩa: "dân gốc", "dân tự nhiên" hay "thổ dân") là những người bản địa ở Malaysia và là các cư dân lâu đời nhất ở bán đảo Malay. Chính thức hiện nay có 18 dân tộc Orang Asli , được phân chia ra ba nhóm chính theo ngôn ngữ và phong tục khác nhau của họ.

  3. Tiếng Malaysia (tiếng Mã Lai: bahasa Malaysia; Jawi: بهاس مليسيا) hoặc Tiếng Mã Lai Malaysia (tiếng Mã Lai: bahasa Melayu Malaysia) là tên thường dùng cho tiếng Mã Lai sử dụng ở Malaysia (để phân biệt với khẩu ngữ sử dụng ở Indonesia, được gọi là tiếng Indonesia). Về mặt ...

    • Nguồn Gốc
    • Lịch sử
    • Phân Loại
    • Chữ Viết

    Các nhà ngôn ngữ học lịch sử Malaysia cho rằng khả năng quê hương tiếng Malay nằm ở phía tây Borneo kéo dài đến bờ biển Brunei. Một dạng được gọi là ngôn ngữ Malay nguyên thủy đã được nói ở Borneo ít nhất năm 1.000 TCN và nó được cho là ngôn ngữ tổ tiên của tất cả các ngôn ngữ Malay tiếp theo. Tổ tiên của nó, ngôn ngữ Malay-Polynesia nguyên thủy, h...

    Lịch sử của ngôn ngữ Malay có thể được chia thành năm thời kỳ: Malaysia cổ, thời kỳ chuyển tiếp, thời kỳ Malacca (Malaysia cổ điển), Malaysia cận hiện đại và Malaysia hiện đại. Không rõ rằng tiếng Malay cổ có thực sự là tiền thân của tiếng Malay cổ điển hay không, nhưng điều này được cho là hoàn toàn có thể. Tiếng Malay cổ chịu ảnh hưởng của ngôn n...

    Tiếng Malay là thành viên của ngữ hệ Austronesia, bao gồm các ngôn ngữ từ Đông Nam Á và Thái Bình Dương, với số lượng nhỏ hơn ở lục địa châu Á. Tiếng Malagasy, nằm cách biệt về mặt địa lý được nói ở Madagascar ở Ấn Độ Dương, cũng là một thành viên của hệ ngôn ngữ này. Mặc dù các ngôn ngữ này không nhất thiết thông hiểu lẫn nhau ở bất kỳ mức độ nào,...

    Tiếng Malay hiện tại được viết chủ yếu bằng chữ Latinh, hay gọi là Tulisan Rumi ("chữ Rumi", có nghĩa là "chữ Roma") trong tiếng Mã Lai, sau sự đô hộ của Đế quốc Anh giúp cho bảng chữ cái Latinh từ tiếng Anh trở nên phổ biến. Trước đây Tiếng Malay được viết phổ biến bằng một phiên bản chữ Ả Rập có tên Arab Melayu hoặc Jawi, nhờ sự lan tỏa của Hồi g...

    • Bản địa: 77 triệu (2007), Tổng số: trên 215 triệu
  4. Người Malaysia gốc Hoa (giản thể: 马来西亚华人; phồn thể: 馬來西亞華人; Hán-Việt: Mã Lai Tây Á Hoa nhân; bính âm: Mǎláixīyà Huárén; Việt bính: maa5 loi4 sai1 aa3 waa4 jan4, tiếng Mã Lai: Orang Cina Malaysia) là người mang quốc tịch Malaysia có nguồn gốc người Hoa. Hầu hết họ ...

  5. Đồng thời, Wikipedia tiếng Việt nằm trong 50 wiki "lớn nhất" toàn cầu sử dụng phần mềm MediaWiki. [11] Đầu tháng 2 năm 2013, Wikipedia tiếng Việt đã có hơn 10.000.000 sửa đổi và đạt hơn 750.000 bài viết trong đó vào khoảng nửa là do bot tạo ra. [12] Vào ngày 15 tháng 6 năm 2014 ...

  6. Malaysia contains speakers of 137 living languages, 41 of which are found in Peninsular Malaysia. The government provides schooling at the primary level in each of the three major languages, Malay, Mandarin and Tamil.

  1. People also search for