Yahoo Web Search

Search results

  1. Bách khoa toàn thư Wikipedia tiếng Việt hiện có 1.292.830 bài viết. Trong số đó, 446 bài có chất lượng tốt đã được các thành viên bình chọn là bài viết chọn lọc .

  2. Khoa học máy tính ( tiếng Anh: computer science) là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thông tin và tính toán cùng sự thực hiện và ứng dụng của chúng trong các hệ thống máy tính. Khoa học máy tính là cách tiếp cận khoa học và thực tiễn để tính toán và các ứng dụng ...

  3. Henry Fairfield Osborn, chủ tịch Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Hoa Kỳ, đặt tên cho bộ xương thứ hai là T. rex vào năm 1905. Danh pháp chi được ghép từ hai từ tiếng Hy Lạp là τύραννος ( tyrannos, 'bạo chúa') và σαῦρος ( sauros, 'thằn lằn'). Osborn sử dụng từ tiếng Latinh rex ...

  4. x. t. s. Maria Salomea Skłodowska-Curie ( tiếng Ba Lan: [ˈmarja salɔˈmɛa skwɔˈdɔfska kʲiˈri] ⓘ; nhũ danh Skłodowska; 7 tháng 11 năm 1867 – 4 tháng 7 năm 1934), thường được biết đến với cái tên đơn giản là Marie Curie ( / ˈkjʊəri / KURE-ee, [4] tiếng Pháp: [maʁi kyʁi] ), là một nhà vật lý ...

  5. Kiểu sách. Bìa cứng. Từ điển bách khoa Việt Nam là một bộ từ điển bách khoa do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa xuất bản rải rác từ năm 1995 đến năm 2005. Bộ từ điển gồm 4 tập và mỗi tập dày trên dưới 1.000 trang, khổ 19×27, gồm khoảng 40 ngàn mục từ thuộc 40 ...

  6. Theodore Edison (1898-1992), (MIT Physics 1923), ghi nhận với hơn 80 bằng sáng chế. A Day with Thomas Edison (1922) Thomas Edison mất ở New Jersey ở tuổi 84. Sáng Chủ Nhật ngày 18 tháng 10 năm 1931, Thomas Edison qua đời chỉ 3 ngày trước lễ kỉ niệm sinh nhật lần thứ 52 của chiếc bóng đèn ...

  7. Robert Oppenheimer. Julius Robert Oppenheimer [chú thích 1] ( / ˈɒpənhaɪmər /; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự án Manhattan trong Thế chiến thứ hai. Ông thường được gọi là "cha đẻ của ...

  1. People also search for