Yahoo Web Search

Search results

  1. Indonesian Sign Language ( Indonesian: Bahasa Isyarat Indonesia, BISINDO) is any of several related deaf sign languages of Indonesia, at least on the island of Java. It is based on American Sign Language, with local admixture in different cities. Although presented as a coherent language when advocating for recognition by the Indonesian ...

    • 810,000 (2021)
    • Indonesia
    • Jakarta Sign Language, Yogyakarta Sign Language, (presumably others)
  2. Indonesia [10], tên gọi chính thức là Cộng hòa Indonesia ( tiếng Indonesia: Republik Indonesia ), thường được gọi ngắn là Indo, là một đảo quốc liên lục địa, nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

    • Ngôn Ngữ Học
    • Lịch sử
    • Phân Loại
    • Âm Thanh
    • Ngữ Pháp
    • Từ vựng
    • Tiếng Indonesia nói và Tiếng Indonesia Không Chính Thức
    • Hệ Thống Viết
    • Câu Văn Thông Dụng
    • Tối thiểu Từ vựng

    Tiếng Indonesia có thể được coi là một ngôn ngữ mở đến một mức độ nhất định nào đó. Trong những năm qua, các ngôn ngữ nước ngoài như tiếng Phạn, tiếng Trung Quốc, Ả Rập, Bồ Đào Nha, Hà Lan và tiếng Anh có ảnh hưởng và mở rộng tiếng Indonesia, chủ yếu thông qua trao đổi thương mại và truyền thông quốc tế. Do tình trạng bán mở của nó, có nhiều người ...

    Tiếng Indonesia là một dạng tiêu chuẩn của tiếng Mã Lai, một ngôn ngữ Nam Đảo (hoặc Malayo-Polynesian) và đã được sử dụng ở quần đảo Indonesia hàng thế kỉ nay. Cùng với tuyên bố độc lập của Indonesia vào năm 1945, tiếng Indonesia đã được nâng vị thế của mình lên thành ngôn ngữ chính thức của đất nước Indonesia. Do nguồn gốc của mình, tiếng Indonesi...

    Tiếng Indonesia là một phần của nhóm con tiếng miền Tây Malayo-Polynesia, một nhánh của nhóm các ngôn ngữ Austronesia. Theo Ethnologue, tiếng Indonesia được thành hình sau Riau Malay, một dạng tiếng Mã Lai cũ ban đầu được nói ở Đông Bắc Sumatra.

    Ngữ âm học

    Dưới đây là các âm vịcủa tiếng Indonesia hiện đại. Tiếng Indonesia còn có các nguyên âm đôi /ai/, /au/, và /oi/. Trong các âm tiết đóng, ví dụ như air(nước), tuy nhiên, hai nguyên âm không được phát âm như là một nguyên âm đôi. Chú ý: Các nguyên âm ở trong các dấu ngoặc là các allophone nhưng các phụ âm ở trong các dấu ngoặc là các âm tiết vay mượn và chỉ xuất hiện trong các từ mượn.

    Học phát âm

    Sau đây là một số mẹo phát âm tiếng Indonesia dành cho người học nói tiếng Anh: 1. /k/, /p/, và /t/ được bật hơi như trong các ngôn ngữ Romance hay trong tiếng Phần Lan, tức là chúng không được theo sau bởi tiếng gió rõ ràng như khi chúng ở trong các từ tiếng Anh. 2. /t/ và /d/ là các phụ âm răng, hơn là alveolar như trong tiếng Anh. 3. Khi /k/ ở cuối một âm tiết nó sẽ trở thành một chỗ dừng glottal, âm thanh của nó như thể bị cắt rất mạnh, ví dụ baik, bapak. Điều này tương tự với một số lượn...

    Trật tự từ

    Các tính từ, đại từ chỉ định và đại từ sở hữu theo sau danh từ mà chúng xác định.Trật từ từ cơ bản của tiếng Indonesia là Chủ ngữ Động từ Tân ngữ (CĐT). Tuy nhiên nhiều người Indonesia sẽ nói theo lối bị động/cách gián tiếp, tức là theo trật tự từ dạng Tân ngữ Động từ Chủ ngữ (TĐC).Trật tự từ dạng TĐC trong tiếng Indonesia thường sẽ cho phép lược bỏ chủ ngữvà/hoặc tân ngữ (ví dụ bỏ sót danh từ/đại từ) và có thể có lợi cho người nói/viết theo 2 cách: Cách thêm nghĩa lịch sự và tôn kính vào một...

    Cấu tạo từ

    Tiếng Indonesia là một ngôn ngữ chắp dính. Những từ mới thường được hình thành thông qua ba phương pháp: phụ tố hóa (thêm các phụ tố lên từ gốc), hình thành một từ ghép (tổ hợp của hai hoặc nhiều từ riêng biệt), hay phép lặp lại (lặp lại các từ hay các phần của từ).

    Phụ tố

    Tiếng Indonesia sử dụng một hệ thống phức tạp các phụ tố (tiền tố, trung tố, hậu tố, và phụ tố tình huống(confix, circumfix)). Các phụ tố được áp dụng với các quy tắc nhất định tùy thuộc vào chữ cái khởi đầu của từ cơ sở (TCS = từ cơ sở), ví dụ một động từ thường, một tính từ,...ở dạng đơn giản nhất của nó), và/hoặc phụ thuộc vào việc nối âm của âm tiết thứ hai. Ví dụ: 1. Phụ tố Ber + ajar (dạy) = BeLajar(Chú ý chữ 'R' đã bị xóa và chữ 'L' đã được thêm vào) = học 1. Các phụ tố Me + ajar + -ka...

    Tiếng Indonesia, một phương ngữ hiện đại của tiếng Mã Lai đã vay mượn rất nhiều từ từ nhiều ngôn ngữ, bao gồm: tiếng Phạn, tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Hà Lan, tiếng Trung Quốc và nhiều ngôn ngữ khác, bao gồm các tiếng Nam Đảo khác. Người ta ước tính rằng trong tiếng Indonesia hiện đại có khoảng 750 từ mượn tiếng Phạn, 1.000 từ...

    Trong tiếng Indonesia nói một cách rất thân mật, các từ khác nhau được thay bằng các từ bản chất ít chính thức hơn (ví dụ tidak (không) thường được thay thế bằng tiếng Java nggak trong khi đó seperti (như, tương tự với) thường được thay thế bởi kayak (được phát âm là kai-yah)). Đối với phát âm, hai nguyên âm ai và au ở cuối các từ cơ sở được phát â...

    Tiếng Indonesia được viết nhờ sử dụng bảng chữ cái Latinh. Nó hợp lý ngữ âm hơn so với nhiều ngôn ngữ - mức độ tương ứng giữa âm và dạng viết nói chung rất chuẩn mực. Các phụ âm được đại diện ở một mức độ nào đó tương tự như tiếng Ý, Mặc dù ‹c› luôn luôn là /tʃ/ (như ‹ch› của tiếng Anh), ‹g› luôn luôn là /ɡ/ ("hard") và ‹j› đại diện cho /dʒ/ tương ...

    Chào hỏi: kawan — đồng chí, tuan — ngài, nyonya — quý bà, saudara — nam công dân, saudari — nữ công dân. salam, tabik! — Xin chào selamat pagi — Buổi sáng tốt lành! (chào buổi sáng) selamat siang — Ngày tốt lành! selamat sore (malam) — Buổi tối tốt lành! (chào buổi tối) apa kabar? — Bạn có khỏe không? (Công việc bạn ổn chứ?) Baik, terima kasih — Cả...

    Giải phẫu học kepala — đầu, muka — mặt, tengkorak — sọ/đầu lâu, dahi — trán, mata — mắt, telinga — tai, hidung — mũi, pipi — má, mulut — miệng, bibir — môi, gigi — răng, darah — máu, rambut — tóc, leher — cổ, dada — ngực, kaki — chân, paha — đùi, lutut — đầu gối, telapak — bàn chân, tumit — gót chân, tangan — tay, bahu — vai, siku — cùi chỏ/khuỷu t...

  3. Đồng thời, Wikipedia tiếng Việt nằm trong 50 wiki "lớn nhất" toàn cầu sử dụng phần mềm MediaWiki. [11] Đầu tháng 2 năm 2013, Wikipedia tiếng Việt đã có hơn 10.000.000 sửa đổi và đạt hơn 750.000 bài viết trong đó vào khoảng nửa là do bot tạo ra. [12] Vào ngày 15 tháng 6 năm 2014 ...

    • Bách khoa toàn thư mở trực tuyến
    • Tiếng Việt
  4. Ngôn ngữ tại Indonesia. Có hơn 700 thứ tiếng đang được nói ở Indonesia. [1] Hầu hết chúng thuộc ngữ hệ Austronesia, một ít tiếng Papua cũng được nói ở đây. Ngôn ngữ chính thức là tiếng Indonesia (trong tiếng Indonesia là Bahasa Indonesia ), một phiên bản bị biến đổi của ...

  5. Dec 5, 2023 · The roots of BISINDO trace back to localized sign languages prevalent within different Indonesian regions. These diverse languages, often known as “kata kolok” or “kata isyarat,” formed the basis for the development of a unified Indonesian Sign Language. With influences from local sign languages and international sign systems, BISINDO ...

  6. Indonesian ( Bahasa Indonesia; [baˈhasa indoˈnesija]) is the official and national language of Indonesia. [8] It is a standardized variety of Malay, [9] an Austronesian language that has been used as a lingua franca in the multilingual Indonesian archipelago for centuries. Indonesia is the fourth most populous nation in the world, with over ...

  1. People also search for