Yahoo Web Search

Search results

  1. Henry Fairfield Osborn, chủ tịch Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Hoa Kỳ, đặt tên cho bộ xương thứ hai là T. rex vào năm 1905. Danh pháp chi được ghép từ hai từ tiếng Hy Lạp là τύραννος ( tyrannos, 'bạo chúa') và σαῦρος ( sauros, 'thằn lằn'). Osborn sử dụng từ tiếng Latinh rex ...

  2. Kiểu sách. Bìa cứng. Từ điển bách khoa Việt Nam là một bộ từ điển bách khoa do Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa xuất bản rải rác từ năm 1995 đến năm 2005. Bộ từ điển gồm 4 tập và mỗi tập dày trên dưới 1.000 trang, khổ 19×27, gồm khoảng 40 ngàn mục từ thuộc 40 ...

  3. Nga cũng như tiền thân Liên Xô có truyền thống lâu đời trong nhiều lĩnh vực khoa học, văn hóa, nghệ thuật, bao gồm những thành tựu quan trọng đầu tiên về công nghệ hạt nhân, vũ trụ. Nga cũng là một cường quốc quân sự.

  4. LGBT hoặc LGBT+ là một từ viết tắt từ chữ đầu, thay thế cho cho Lesbian ( đồng tính luyến ái nữ ), Gay ( đồng tính luyến ái nam ), Bisexual ( song tính luyến ái ), Transgender ( chuyển giới) và Queer (có xu hướng tính dục và bản dạng giới khác biệt, hoặc không nhận định mình ...

  5. 30 tháng 11 năm 1603. (1603-11-30) (59 tuổi) Luân Đôn. Nghề nghiệp. Bác sĩ. Nổi tiếng vì. Các nghiên cứu về từ tính. William Gilbert còn được gọi là Gilberd (sinh ngày 24 tháng 5 năm 1544 - mất 30 tháng 11 năm 1603) là nhà vật lý học, bác sĩ và triết học tự nhiên người Anh. Ông ...

  6. Robert Oppenheimer. Julius Robert Oppenheimer [chú thích 1] ( / ˈɒpənhaɪmər /; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự án Manhattan trong Thế chiến thứ hai. Ông thường được gọi là "cha đẻ của ...

  7. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế ( tiếng Anh: obsessive-compulsive disorder, viết tắt là OCD) là một rối loạn tâm lý có tính chất mãn tính, dấu hiệu phổ biến của bệnh đó là ý nghĩ ám ảnh, lo lắng không có lý do chính đáng và phải thực hiện các hành vi có tính chất ép buộc ...

  1. People also search for